Trong lĩnh vực gia công cơ khí, việc nhận biết ký hiệu vật liệu kim loại có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quy trình tạo ra sản phẩm cơ khí đúng với yêu cầu kỹ thuật. Các vật liệu kim loại được sản xuất tại Việt Nam đều tuân thủ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1659 – 1975 về kim loại và hợp kim, do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành. Hãy cùng ATC Machinery khám phá nguyên tắc ký hiệu vật liệu kim loại này trong nội dung dưới đây.
Quy Định Chung Về Ký Hiệu Vật Liệu Kim Loại Hợp Kim
- Mỗi kim loại hay hợp kim phải có một ký hiệu thống nhất phù hợp với nguyên tắc đặt ký hiệu quy định thống nhất trong tiêu chí này
- Ký hiệu kim loại hay hợp kim phải có tính hệ thống, chính xác rõ ràng, ngắn gọn, không gây nhầm lẫn.
5 Nguyên Tắc Đặt Ký Hiệu Vật Liệu Kim Loại Chính
Nguyên tắc về cách đặt ký hiệu vật liệu kim loại và hợp kim
Nguyên tắc về cách đặt ký hiệu vật liệu quy định rằng: Hệ thống ký hiệu vật liệu kim loại và hợp kim là hệ thống được thể hiện bằng chữ và số, được viết xen kẽ nhau và theo thứ tự tương ứng. Cụ thể: phần chữ cái ( phần định tính) trong ký hiệu vật liệu kim loại và hợp kim thể hiện thành phần cấu tạo của loại vật liệu đó, phần chữ số ( phần định lượng) thể hiện hàm lượng của kim loại tương ứng đứng trước.
Nguyên tắc về thứ tự các nguyên tố trong ký hiệu
Hệ thống ký hiệu vật liệu kim loại và hợp kim bao gồm 2 thành phần chính là: phần định tính và phần định lượng. Phần định tính là phần biểu thị cho các nguyên tố kim loại cấu tạo nên vật liệu đó, và thứ tự sắp xếp các nguyên tố giảm dần theo tính chất quyết định hình thành nên vật liệu đó.
Nguyên tắc thể hiện hàm lượng các nguyên tố
Phần định lượng của hệ thống ký hiệu vật liệu kim loại và hợp kim chính là những con số biểu hiện hàm lượng của các nguyên tố kim loại tương ứng đứng trước trong cấu tạo của vật liệu. Phần định lượng này có thể có hoặc không tùy theo từng yêu cầu cụ thể của sản phẩm đó, nếu có, thì phần định lượng này nên được làm tròn, nếu việc làm tròn giá trị này không gây ảnh hưởng, hoặc nhầm lẫn đến sản phẩm.
Đối với từng vật liệu khác nhau thì chỉ số định tính này sẽ có những ý nghĩa khác nhau. Các chỉ số định tính này có thể được thể hiện độ sạch của nguyên tố ở dạng %, dạng hàm lượng trung bình của các nguyên tố, thứ tự cấp loại sản phẩm,…
Đối với ký hiệu vật liệu kim loại gang xám, phần định tính gồm 2 nhóm số, viết liền nhau và đứng ngay sau ký hiệu vật liệu, giữa 2 nhóm số được cách nhau bởi dấu gạch “-”
- Nhóm số đầu biểu thị giá trị nhỏ nhất của độ bền kéo (kG/mm2)
- Nhóm số tiếp sau biểu thị giá trị nhỏ nhất của độ bền uốn (kG/mm2)
Xem thêm: Các cấp độ chính xác gia công cơ khí và những thông tin quan trọng bạn cần nắm
Nguyên tắc ký hiệu thép cùng vật liệu
Đối với ký hiệu của thép cùng loại vật liệu, nhưng có quy định thành phần hóa học khắt khe hơn, hoặc sử dụng phương pháp nấu luyện và tinh luyện khác để cải tiến chất lượng dẫn đến chất lượng vật liệu tốt hơn so với vật liệu cùng loại thì cuối ký hiệu thép có ghi chữ A.
Trong ký hiệu của thép cacbon, sau phần chỉ số có các chữ s và chữ n
- Chữ “s”: Ký hiệu thép sôi.
- Chữ “n”: Ký hiệu thép nửa lặng.
Đối với thép lặng, không cần ghi chú thêm chữ vào ký hiệu.
Nguyên tắc sử dụng chữ cái để thể hiện loại vật liệu kim loại
G | Ký hiệu | Gang |
GX | – | Gang xám |
GZ | – | Gang dẻo |
GC | – | Gang graphit cầu |
GĐ | – | Gang đúc |
GM | – | Gang mactanh |
C | – | Thép Cacbon chất lượng |
CT | – | Thép Cacbon thông thường |
CD | – | Thép Cacbon dụng cụ |
OL | – | Thép Cacbon ổ lăn |
E | – | Thép kỹ thuật điện |
L | – | Latông (hợp kim đồng – kẽm) |
B | – | Brông (hợp kim đồng trừ Latông) |
Một Số Ví Dụ Ký Hiệu Vật Liệu Kim Loại Hay Hợp Kim
STT | Tên gọi | Ký hiệu | Giải thích | Ghi chú |
Gang | G | |||
1 | Gang xám | GX 15 – 32 | Trong đó: GX: ký hiệu của gang xám Phần định lượng:
| |
2 | Gang dẻo | GZ 33 – 08 | GZ: ký hiệu của gang dẻo Phần định lượng:
| |
3 | Gang graphit cầu | GC 60 – 02 | GC: ký hiệu gang graphit cầu Phần định lượng:
| |
4 | Gang graphit cầu | GC Ni5Cu3Cr | Gang graphit cầu là hợp kim chứa các kim loại như: niken, đồng, crôm Ni 5: hàm lượng trung bình của niken là 5%Cu 3: hàm lượng trung bình của đồng là 3%Cr: hàm lượng trung bình của crôm gần bằng 1% | |
5 | Gang hợp kim | GNi15Cu7Cr2 | Gang hợp kim chứa các kim loại như: niken, đồng, crôm Ni 15: hàm lượng trung bình của niken là 15 % Cu 7: hàm lượng trung bình của đồng là 7% Cr 2: hàm lượng trung bình của crôm là 2% | |
6 | Gang đúc | GĐ0, GĐ1, GĐ2, GĐ3, GĐ4 | GĐ: là ký hiệu gang đúc 0: là ký hiệu loại gang đúc có từ 3,26% đến 3,75% silic 1: là ký hiệu loại gang đúc có từ 2,76% đến 3,25% silic 2: là ký hiệu loại gang đúc có từ 2,26% đến 2,75% silic 3: là ký hiệu loại gang đúc có từ 1,76% đến 2,25% silic 4: là ký hiệu loại gang đúc có từ 1,26% đến 1,75% silic | |
7 | Gang Mactanh | GM1, GM2 | GM: là ký hiệu gang Mactanh 1 là ký hiệu loại gang Mactanh có từ 0,76% đến 1,25 % silic 2 là ký hiệu loại gang Mactanh có 0,75 % silic | |
Thép cacbon | ||||
8 | Thép cacbon thông thường | CT 33, CT 34, CT 34s, CT 38n, CT 42, CT 50, CT 60… CT 34 – 2, CT 34s – 2, CT 38n – 2, CT 38n – 2 Mn… CT 34 – 3 |
Số đứng sau dấu (-) là biểu thị nhóm thép:
Trường hợp trong ký hiệu vật liệu kim loại không có ký hiệu nhóm thép đồng nghĩa là vật liệu thép đó ở nhóm 1. n – 2 Mn: là ký hiệu vật liệu thép nửa lặng nhóm 2, có nâng cao hàm lượng mangan | |
9 | Thép cacbon chất lượng tốt | C5 ; C5.s C5 ; C8 s C10 ; C10.s C15 ; C15.s C20 ; C20.s C20 . Mn ; C25; C25 Mn C30 ; C30 . n; C30 Mn ; C40; C40 Mn… C70 ; C70 M; C85 | C: ký hiệu thép cacbon chất lượng C5: là ký hiệu thép cacbon chất lượng có hàm lượng cacbon trung bình là 0,05% C85: là ký hiệu thép cacbon chất lượng có hàm lượng cacbon trung bình là 0,85% | |
10 | Thép cacbon dụng cụ | CD70 ; CD70A CD80 ; CD80A CD90 ; CD90A CD100 ; CD100A CD110 ; CD110A CD120 ; CD120A CD130 ; CD130A | CD: là ký hiệu của thép cacbon dụng cụ CD 70: là ký hiệu của thép cacbon dụng cụ có hàm lượng của cacbon trung bình 0,70% CD 70A: là ký hiệu thép cacbon dụng cụ có hàm lượng của cacbon trung bình 0,70%, nhưng chất lượng tốt hơn thép CD 70 | |
Thép hợp kim và hợp kim đen | ||||
11 | Thép hợp kim thấp | 10 Mn2Si1 | 10: là hàm lượng trung bình của cacbon là 0,10% Mn2: là hàm lượng trung bình của mangan là 2% Si1: là hàm lượng trung bình của silic là 1% | |
9 Mn2 | 9: là hàm lượng trung bình của cacbon là 0,09% Mn2: là hàm lượng trung bình của mangan là 2% | |||
12 | Thép dễ cắt – (thép tự động) | 10S 40S 10SMnPb | 10: là hàm lượng trung bình của cacbon là 0,10% S, Pb,MN: là hàm lượng trung bình của mỗi nguyên tố là 1% | |
13 | Thép dụng cụ hợp kim | 100Cr2 70CrV 130Cr12V2 40Cr5W4VsiMn |
| |
14 | Thép gió | 90W9V2 75W18V 90W18Co5V2 | ||
15 | Thép ổ lăn | OL 100Cr OL 100Cr1 OL 100Cr2-ĐX OL 100Cr2MnSi | ||
16 | Thép hàn | 12Mn2 8Mn2SiMo 13Cr2MoTi | ||
17 | Thép và hợp kim chống ăn mòn (không rỉ) | 20Cr13 30Cr13 10Cr12Ni2 8Cr18Ni10Ti | ||
18 | Thép và hợp kim chịu nóng | Ni70CrAl 40Cr9Si2 8Cr20Ni14Si2 | ||
19 | Thép và hợp kim bền nóng | 10Cr8WV Ni60CrAl Ni35CrWTiAl | ||
20 | Thép và hợp kim từ | 45Mn17Al3 8Cr20Mn10Ni4N Ni79Mo | ||
21 | Hợp kim ít nở nhiệt | Ni36 Ni30Co30 Cr47Ni8 | ||
22 | Thép và hợp kim đàn hồi đặc biệt | Ni36CrTiAl Co40CrNiMo | ||
Đồng và hợp kim đồng | ||||
23 | Đồng kim loại | Cu1 Cu2 Cu3 | Cu: ký hiệu đồng kim loại Chỉ số sau chỉ thứ tự cấp loại theo độ sạch của đồng:
| |
24 | Latông | LCuZn20 | L là ký hiệu Latông Zn = 20% Còn lại là Cu | Trong Latông nguyên tố hợp kim hóa Ký hiệu cũ là L80 Cu = 80% Còn lại là Zn |
25 | Latông chì | LCuZn40Pb2 | L là ký hiệu Latông Zn = 40% Pb = 2% Còn lại là Cu | Ký hiệu cũ là L58 Cu = 58% Còn lại là Zn |
26 | Latông đặc biệt mangan chì | LCuZn40MnPb | L là ký hiệu Latông Zn = 40% Pb = 1,0 – 2% Mn – 0,4 – 2% Còn lại là Cu | Sau ký hiệu Mn Pb không có chỉ số vì hàm lượng của mỗi nguyên tố Mn và Pb dao động trên dưới 1% Ký hiệu cũ là L 58Pb Cu = 58% Pb = 1 – 2% Còn lại là Zn |
27 | Latông đặc biệt nhôm – sắt | LCuZn40Al2Fe1 | L là ký hiệu Latông Zn = 40% Fe = 1% Al = 2% Còn lại là Cu | Ký hiệu cũ là: L 58 Al 2 Cu = 58% Al = 2% Còn lại là Zn |
28 | Latông đặc biệt nhôm – niken | LCuZn35Al1Ni | L là ký hiệu Latông Zn = 35% Ni = 0,3 – 1,5% Al = 1% Còn lại là Cu | Sau ký hiệu Ni không có chỉ số vì hàm lượng Niken dao động xấp xỉ 1% Ký hiệu cũ là: L59Cu = 59%Còn lại là Zn |
29 | Brông | BCuSn2 | ||
BCuSn6 | ||||
30 | Brông kẽm | BCuSn6Zn6 | ||
31 | Brông kẽm chì | BCuSn4Zn4Pb4 | ||
32 | Hợp kim đồng – niken | CuNi5 | Hợp kim này thuộc hệ hợp kim đồng – niken | |
33 | Hợp kim đồng – niken – sắt | CuNi10Fe | ||
34 | Hợp kim đồng – niken – kẽm | CuNi25Zn15 | ||
CuNi18Zn20 | ||||
Nhôm và hợp kim nhôm | ||||
35 | Nhôm kim loại có độ sạch cao | Al 1A Al 2A Al 3A | Al: ký hiệu của nhôm kim loại Al 1A: nhôm kim loại có chứa 99,99% Al Al 2A: nhôm kim loại có chứa 99,95% Al Al 3A: nhôm kim loại có chứa 99,90% Al A: là ký hiệu độ sạch kim loại cao | Có thể ký hiệu là: Al 99,99Al 99,95Al 99,90 |
36 | Hợp kim nhôm – manhê | Al99Mg1 Al90Mg1 AlMg2 AlMg5 | AlMg2 là hợp kim nhôm biến dạng AlMg5 là hợp kim nhôm đúc | |
37 | Hợp kim nhôm – đồng – manhê | AlCu4Mg2 | Đây cũng là hợp kim nhôm biến dạng | |
38 | Hợp kim nhôm – silic – manhê | AlSi7Mg | Đây là hợp kim nhôm đúc | |
39 | Hợp kim nhôm – silic – đồng | AlSi7Cu2 | Hợp kim nhôm đúc | |
Chì và hợp kim chì | ||||
40 | Chì kim loại | Pb1 Pb2 | Pb: là ký hiệu của chì kim loại; chỉ số ghi sau là số thứ tự cấp phân loại theo độ sạch của Pb Pb1: chì kim loại chứa 99,99% Pb Pb2: chì kim loại chứa 99,885% Pb | Có thể ký hiệu là: Pb: 99,99 Pb: 99,885 |
41 | Hợp kim chì | PbSn4Pb15 | ||
Kẽm và hợp kim của kẽm | ||||
42 | Kẽm kim loại | Zn1 Zn2 Zn3 Zn4 Zn5 Zn6 | Zn: ký hiệu vật liệu kim loại kẽm kim loại; chỉ số sau thể hiện cấp loại theo độ sạch của Zn Zn1: Kẽm kim loại chứa 99,995%Zn Zn2: Kẽm kim loại chứa 99,99%Zn Zn3: Kẽm kim loại chứa 99,975%Zn Zn4: Kẽm kim loại chứa 99,95%Zn Zn5: Kẽm kim loại chứa 99,9%Zn Zn6: Kẽm kim loại chứa 99,7%Zn | Có thể ký hiệu là: Zn: 99,995 Zn: 99,99 Zn: 99,975Zn: 99,95Zn: 99,9Zn: 99,7 |
43 | Hợp kim kẽm đúc | ZnAl4 | Cu = 0, – 0,6% Mg = 0,02 – 0,05% Pb + Cd = 0,011% Sn = 0,001 Fe = 0,075 Còn lại là Zn | |
44 | Hợp kim niken chống ăn mòn và bền nóng | NiCr20 NiCr20TiAl NiMo18Cr16Fe NiCu30Fe | ||
Thiếc và hợp kim thiếc | ||||
45 | Thiếc kim loại | Sn1 Sn2 Sn3 Sn4 Sn5 | Sn: ký hiệu kim loại của thiếc; chỉ số sau thể hiện cấp loại theo độ sạch của Sn Sn1: Thiếc kim loại chứa 99,9% Sn Sn2: Thiếc kim loại chứa 99,75% Sn Sn3: Thiếc kim loại chứa 99,565% Sn Sn4: Thiếc kim loại chứa 99% Sn Sn5: Thiếc kim loại chứa 98% Sn | Có thể ký hiệu là: Sn 99,9 Sn 99,75 Sn 99,565 Sn 99 Sn 98 |
46 | Hợp kim thiếc hàn | Sn25Pb Sn30Pb Sn40Pb Sn60Pb | Kí hiệu: Sn25Pb Sn = 25% Sb = 0,2 – 1,7% Còn lại là Pb | |
47 | Hợp kim manhê | MgAl6Zn3 | Al = 6% Zn = 3% Còn lại là Mg | |
MgMn2 | Mn = 2% |
Trên đây, là toàn bộ những thông tin về ký hiệu vật liệu kim loại và hợp kim được quy định theo tiêu chuẩn Nhà Nước. Để tham khảo những bài viết hữu ích tiếp theo liên quan về lĩnh vực vật liệu gia công cơ khí, gia công máy công nghiệp. Hãy theo dõi Website và Fanpage của ATC Machinery để đón chờ những bài viết sớm nhất nhé!
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH MÁY CÔNG CỤ ATC
– Địa chỉ:
- HCM: 55/4E Tiền Lân 1, Bà Điểm, Hóc Môn
- Hà Nội: Thôn Đìa, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh
– Hotline:
- Tư vấn bán hàng: 0902 419 483
- Hỗ trợ kỹ thuật: 0911 122 122
– Website: https://atcmachinery.com/
– Fanpage: https://www.facebook.com/atcmachinery/