Với những người hoạt động chuyên nghiệp trong các ngành công nghiệp có sử dụng máy CNC thì thuật ngữ G-Code không còn quá xa lạ. Nhưng với những người mới bắt đầu tìm hiểu có lẽ đang rất muốn biết G-Code là gì? Bài viết sau đây ATC Machinery sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn qua các thông tin mà chúng tôi cung cấp.
G-Code là gì?

G-Code được hiểu là ngôn ngữ lập trình cho máy tính điều khiển số. Kỹ thuật viên vận hành máy CNC sẽ sử dụng mã G-Code để chỉ thị vị trí và cách thức di chuyển cho máy.
Hầu hết các máy CNC đều sử dụng mã lệnh G-Code để lập trình, dù cho có sự tồn tại của nhiều ngôn ngữ CNC như Heidenhain, Mazak và các định dạng độc quyền khác.
Với ngôn ngữ G-Code, thoạt tiên là lập trình trên chi tiết theo yêu cầu và nạp vào máy. Tiếp đến sẽ thực hiện theo các hướng dẫn được cung cấp bởi mã G-Code, sau đó các công cụ cắt sẽ tiến hành cắt gọt nguyên liệu ra khỏi khối để tạo thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Các kỹ thuật viên có thể viết mã G-Code bằng tay rồi chỉnh sửa mã hiện có trên bộ nhớ của máy CNC hoặc có thể tạo đoạn mã G-Code bằng các phần mềm lập trình gia công CAM như Siemens NX, MasterCAM… Phần mềm CAM có thể tạo đoạn mã G-Code từ hình ảnh hoặc tệp CAD. Hiện nay, trong ngành công nghiệp CAD cũng có các chương trình chỉnh sửa CAD tự động chuyển đổi các tệp CAD thành mã G-Code.
Những ý nghĩa và cách thức lập trình G-Code

Với những người mới, phải mất khá nhiều thời gian mới có thể hiểu được dòng mã G-Code của máy CNC. Trong khi toàn bộ ngôn ngữ được gọi là mã G-Code, xét về mặt kỹ thuật nói “mã” chỉ nói đến một hướng dẫn duy nhất trong ngôn ngữ. Mỗi “mã” gồm một địa chỉ chữ cái và một số và đưa ra một hướng dẫn cụ thể cho máy.
Các dòng mã G-Code hầu hết sẽ bắt đầu bằng chữ G. Lý do là vì chữ “G” biểu thị mã chuẩn bị. Chúng sẽ báo cho máy biết loại chuyển động nào là bắt buộc hoặc có thể sử dụng giá trị bù nào. Chính vì thế, các mã bắt đầu bằng G hầu như luôn được tìm thấy khi bắt đầu một dòng mã G.
Ví dụ điển hình:
- G00: Là lệnh định vị dao nhanh, dụng cụ cắt di chuyển với tốc độ tối đa.
- G01: Là lệnh nội suy cắt gọt được di chuyển theo đường thẳng với tốc độ tiến dao F thiết lập bởi người vận hành.
- G02: Là lệnh nội suy cắt gọt cung tròn cùng với chiều kim đồng hồ.
- G03: Là lệnh nội suy cung tròn ngược chiều với kim đồng hồ.
Không phải tất cả các mã G đều được bắt đầu bằng chữ G!
Trong khi các mã bắt đầu bằng G rất phổ biến, tất cả 26 chữ cái của bảng chữ cái được sử dụng trong mã G.
Ví dụ:
- S: Chức năng thiết lập tốc độ quay cho trục chính
- F: Chức năng thiết lập tốc độ di chuyển tịnh tiến của bàn máy.
Và cần quan tâm đến một số điều cơ bản khác như:
- Chữ X để chỉ thị sự di chuyển ngang trục X của bàn máy.
- Chữ Y để chỉ thị sự di chuyển dọc trục Y của bàn máy.
- Chữ Z để chỉ thị độ sâu di chuyển của trục Z.
Trong đó, các số bên cạnh các chữ cái này xác định tọa độ di chuyển cho bàn máy.
Bạn xem thêm: Máy Tiện CNC Chính Hãng, Giá Tốt, Bảo Hành Lâu Dài – ATC Machinery
Các mã lệnh dùng cho máy tiện CNC

Danh sách các lệnh G trong tiện CNC – Lathe với hệ FANUC Oi-T:
FANUC Oi-T | Nhóm | Mô tả chức năng |
G00* | 01 | Định vị dao nhanh |
G01 | Chức năng nội suy đường thẳng chậm với lượng ăn dao F | |
G02 | Chức năng nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ | |
G03 | Chức năng nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ | |
G04 | 00 | Thời gian dừng cuối hành trình |
G10* | Chức năng nhập dữ liệu từ các chương trình | |
G20 | 06 | Hệ inch |
G21 | Hệ mét | |
G27 | 00 | Chức năng kiểm tra trở về điểm chuẩn R |
G28 | Tra trở về điểm chuẩn R | |
G30 | Tra về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4 | |
G32 | 01 | Chức năng cắt ren |
G40* | 07 | Chức năng hủy bù trừ bán kính dao |
G41 | Chức năng bù trừ bán kính dao bên trái | |
G42 | Chức năng bù trừ bán kính dao bên phải | |
G50 | 00 | Chức năng thiết lập hệ tọa độ phôi hoặc giới hạn tốc độ cắt (vòng/phút) |
G65 | Chức năng gọi chương trình macro | |
G70 | 00 | Chu trình tiện tinh |
G71 | Chu trình tiện thô dọc theo biên dạng trục Z | |
G72 | Chu trình tiện thô dọc theo biên dạng trục X | |
G73 | Chu trình tiện ghép hình | |
G74 | Chu trình tiện rãnh mặt đầu và khoan mặt đầu | |
G75 | Chu trình tiện rãnh của trụ ngoài và rãnh của trụ trong theo phương X | |
G76 | Chu trình cắt ren hỗn hợp | |
G80 | 00 | Chức năng hủy các chu trình lập sẵn |
G90 | 01 | Chu trình tiện trụ bậc ngoài, trụ trong dọc theo trục Z |
G92 | Chu trình tiện ren | |
G94 | Chu trình tiện mặt đầu dọc theo trục X | |
G96 | 02 | Tốc độ mặt cắt không đổi (m/ph) |
G97* | Chức năng hủy tốc độ cắt mặt không đổi, tốc độ cắt là (vg/ph) | |
G98 | 05 | Lượng ăn dao trên phút (mm/phút) |
G99* | Lượng ăn dao trên vòng (mm/vòng) |
Các mã lệnh dùng cho máy phay CNC – Mill

Danh sách các mã lệnh dùng cho máy phay CNC với hệ FANUC Oi-M:
FANUC O-MC | Mô tả chức năng |
G00 | Chức năng định vị dao nhanh |
G01 | Chức năng nội suy đường thẳng với lượng ăn dao F |
G02 | Chức năng nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ |
G03 | Chức năng nội suy cung tròn ngược chiều kim đồng hồ |
G04 | Thời gian dừng cuối hành trình |
G15 | Chức năng hủy chế độ nội suy theo tọa độ cực |
G16 | Chế độ nội suy theo tọa độ cực |
G17 | Chọn mặt phẳng gia công XY |
G18 | Chọn mặt phẳng gia công XZ |
G19 | Chọn mặt phẳng gia công YZ |
G20 | Hệ inch |
G21 | Hệ Milimet |
G28 | Gọi dụng cụ về điểm chuẩn R |
G30 | Trở về điểm chuẩn thứ 2, 3, 4 |
G37 | Bù trừ dao tự động theo Z |
G40 | Hủy bù trừ bán kính mũi dao |
G41 | Chức năng bù trừ bán kính mũi dao bên trái |
G42 | Chức năng bù trừ bán kính mũi dao bên phải |
G43 | Chức năng bù trừ chiều dài dao dương |
G44 | Chức năng bù trừ chiều dài dao âm |
G49 | Chức năng hủy bù trừ chiều dài dao |
G50 | Chức năng hủy khuyếch đại đường chuyển dao |
G51 | Chức năng khuyếch đại đường chạy dao |
G52 | Chức năng thiết lập hệ tọa độ phôi cục bộ |
G53 | Chức năng thiết lập hệ tọa độ máy |
G54 – G59 | Chức năng thiết lập hệ tọa độ phôi từ thứ 1 đến thứ 6 |
G60 | Chức năng định vị nhanh dụng cụ theo 1 hướng |
G61 | Chế độ dừng chính xác |
G62 | Chức năng tự động giảm tốc tại góc nhọn giữa 2 đường |
G63 | Chế độ taro bình thường |
G65 | Chức năng gọi chương trình macro |
G66 | Chức năng gọi chương trình macro modal |
G67 | Chức năng hủy gọi chương trình macro modal |
G68 | Chức năng xoay hệ tọa độ |
G73 | Chu trình khoan bẻ phôi |
G74 | Chu trình taro ren trái |
G76 | Chu trình doa tinh lỗ |
G80 | Chức năng hủy chu trình khoan lỗ |
G81 | Chu trình khoan mồi |
G82 | Chu trình khoan có thời gian dừng ở đáy lỗ |
G83 | Chu trình khoan sâu |
G84 | Chu trình taro ren phải |
G85 | Chu trình doa lỗ và lùi dao ra với tốc độ tiến dao F |
G86 | Chu trình doa lỗ và lùi dao nhanh ra ngoài mà trục chính ngưng quay |
G87 | Chu trình doa mặt sau lỗ |
G88 | Chu trình doa lùi dao bằng tay |
G89 | Chu trình doa có dừng ở đáy lỗ |
G90 | Chức năng lập trình tuyệt đối |
G91 | Chức năng lập trình tương đối |
G92 | Chức năng thiết lập góc tọa độ từ vị trí hiện tại của dụng cụ |
G94 | Đơn vị ăn dao trên phút |
G95 | Đơn vị ăn dao trên vòng |
G96 | Tốc độ cắt mặt không đổi (met/phút) |
G97 | Chức năng hủy tốc độ cắt mặt không đổi (vòng/phút) |
G98 | Lùi dao đến cao độ xuất phát trong các chu trình gia công lỗ |
G99 | Lùi dao đến cao độ an toàn R trong các chu trình gia công lỗ |
Công ty ATC Machinery là đơn vị uy tín chuyên phân phối các dòng máy CNC chính hãng của các thương hiệu đến từ Nhật Bản. Quý khách có nhu cầu tìm hiểu về tính năng, nguyên lý hoạt động, cách sử dụng và đặc biệt là có nhu cầu muốn mua các loại máy CNC vui lòng liên hệ đến ATC Machinery để được nhân viên tư vấn và hỗ trợ!
Như vậy, qua bài viết bạn đọc đã biết được G-Code là gì cũng như nắm rõ các mã lệnh dùng cho máy tiện CNC, máy phay CNC. Mời bạn tiếp tục theo dõi các bài viết tiếp theo tại website để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác.
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH MÁY CÔNG CỤ ATC
– Địa chỉ:
- HCM: 55/4E Tiền Lân 1, Bà Điểm, Hóc Môn
- Bình Dương: Số 11, Đường D6, KDC Đông An, kp Đồng An, Phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Dĩ An
- Hà Nội: Thôn Đìa, xã Nam Hồng, huyện Đông Anh
– Hotline:
- Tư vấn bán hàng: 03 2929 6789
- Hỗ trợ kỹ thuật: 0911 122 122
– Website: https://atcmachinery.com/
– Fanpage: https://www.facebook.com/atcmachinery/